MỤC LỤC
Danh mục xuất nhập khẩu quản lý bởi Bộ Y tế gồm thuốc, dược liệu, trang thiết bị y tế, thực phẩm, hóa chất, mỹ phẩm, kiểm soát qua giấy phép hoặc công bố hợp quy.
A. | Hàng hóa xuất khẩu | Hình thức quản lý |
1. | Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép xuất khẩu. |
2 | Nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. | Giấy phép xuất khẩu. |
3 | Dược liệu thuộc danh Mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát. | Giấy phép xuất khẩu. |
4 | Thuốc, nguyên liệu làm thuốc, trừ dược liệu thuộc danh Mục loài, chủng loại dược liệu quý, hiếm, đặc hữu phải kiểm soát, thuốc phải kiểm soát đặc biệt, nguyên liệu làm thuốc là dược chất hướng thần, dược chất gây nghiện, tiền chất dùng làm thuốc. | Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
5 | Thực phẩm thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm đã công bố hợp quy. | Được xuất khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
6 | Trang thiết bị y tế. |
|
7 | Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế. |
|
8 | Mỹ phẩm. |
|
B | Hàng hóa nhập khẩu | Hình thức quản lý |
1 | Thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành, trừ thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
2 | Nguyên liệu làm thuốc là dược chất đã có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam. | Giấy phép khảo nghiệm. |
3 | Nguyên liệu làm thuốc là dược chất để sản xuất thuốc theo hồ sơ đăng ký thuốc đã có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. | Giấy phép nhập khẩu |
4 | Trang thiết bị y tế đã có số lưu hành. | Giấy phép nhập khẩu |
5 | Hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn, dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế đã có giấy phép lưu hành. | Được nhập khẩu theo nhu cầu không phải xác nhận đơn hàng. |
6. | Thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép nhập khẩu. |
7. | Nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép nhập khẩu. |
8 | Thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành thuốc tại Việt Nam. | Giấy phép nhập khẩu. |
9 | Nguyên liệu làm thuốc chưa có giấy đăng ký lưu hành tại Việt Nam, trừ nguyên liệu làm thuốc phải kiểm soát đặc biệt. | Giấy phép nhập khẩu. |
10 | Chất chuẩn, bao bì tiếp xúc trực tiếp với thuốc. | Giấy phép nhập khẩu. |
11 | Thực phẩm nhập khẩu thuộc phạm vi quản lý của Bộ Y tế theo quy định của pháp luật về an toàn thực phẩm. | Công bố hợp quy, công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm và kiểm tra nhà nước. |
12 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để nghiên cứu khoa học hoặc kiểm nghiệm hoặc hướng dẫn sử dụng, sửa chữa trang thiết bị y tế. | Giấy phép nhập khẩu. |
13 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để phục vụ Mục đích viện trợ. | |
14 | Trang thiết bị y tế chưa có số lưu hành nhập khẩu để sử dụng cho Mục đích chữa bệnh cá nhân. | |
15 | Hóa chất, chế phẩm nhập khẩu để nghiên cứu. | |
16 | Chế phẩm nhập khẩu phục vụ Mục đích viện trợ; sử dụng cho Mục đích đặc thù khác (là quà biếu, cho, tặng hoặc trên thị trường không có sản phẩm và phương pháp sử dụng phù hợp với nhu cầu sử dụng). |
Bộ Y tế quản lý các danh mục hàng hóa này để đảm bảo an toàn cho sức khỏe cộng đồng, kiểm soát chặt chẽ các loại thuốc, thực phẩm, trang thiết bị y tế và các chế phẩm liên quan.
>> Quý học viên xem thêm Danh mục hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu chịu sự quản lý của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch