MỤC LỤC
Con số
Đơn vị tính
Đồng tiền tính giá
Điều kiện bán hàng = Sales term = Trade Term = Incoterms
Các cách quy định giá/Các loại giá (nếu cần)
Bằng số
Bằng chữ
Ví dụ:
Unit price: USD450.50/MT. FOB (HCMC Port) – Incoterms 2020
Total amount: USD45,050.75
In words: US Dollars fourty five thousand fifty and seventyfive cents only.
Giá cố định (fixed price): là giá được xác định lúc ký hợp đồng và không thay đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng.
“USD500/MT - FOB Saigon port, Incoterms 2010”
Giá quy định sau (deffered fixing price): là giá không được xác định lúc ký hợp đồng và sẽ được xác định tại một thời điểm nào đó trong quá trình thực hiện hợp đồng.
“Price will be set in May, 2019 at the price of 85 USD/MT lower than posted price for Robusta Coffee grade 1 at LIFFE”
Giá linh hoạt (flexible price): là giá được xác định lúc ký hợp đồng nhưng sẽ thay đổi trong quá trình thực hiện hợp đồng theo một điều kiện nào đó.
“USD220/MT FOB Saigon port, Incoterms 2010. The price will be changed if on the delivery date, market price varies more than 10%”.
Giá di động (sliding scale price): là giá mà hai bên chỉ cố định một phần trong cơ cấu giá, phần còn lại sẽ thay đổi tuỳ thuộc vào tình hình thị trường.
Cách chào giá này thường dùng trong trường hợp người mua muốn mua giá CFR (CFR=FOB + F), cho lô hàng chia thành nhiều lần giao. Lúc này, để an toàn, người bán chỉ giữ cố định mức giá FOB, còn phần tiền cước sẽ thoả thuận theo từng đợt giao hàng, vì cước tàu biến động liên tục.
Ảnh: Điều Khoản Giá Cả Price Trong Hợp Đồng Mua Bán Hàng Hóa Quốc Tế
Bài viết độc quyền của tác giả: Ths. Lê Sài Gòn - Giám đốc Trung tâm Đào tạo và Tư vấn Xuất Nhập khẩu Sài Gòn - SIMEX
Mọi chi tiết về Khóa học, Giảng viên và Lịch khai giảng, vui lòng tham khảo tại www.simex.edu.vn hoặc Hotline 0327567988 để được tư vấn Chuyên môn và tư vấn Khóa học xuất nhập khẩu miễn phí.