MỤC LỤC
C/O Form VJ là một loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại giữa Việt Nam và Nhật Bản. Chức năng chính của C/O Form VJ là chứng nhận và xác minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, giúp doanh nghiệp chứng minh một cách rõ ràng nguồn gốc của sản phẩm.
Ngoài việc chứng minh nguồn gốc xuất xứ, C/O Form VJ còn giúp các nhà nhập khẩu nhận các ưu đãi về thuế và các loại phí liên quan khi nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam vào Nhật Bản hoặc ngược lại. Điều này làm tăng tính cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường quốc tế, giúp doanh nghiệp tiết kiệm chi phí và nâng cao lợi nhuận.
Thủ tục xin cấp chứng nhận C/O Form VJ bao gồm nhiều bước, từ việc khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương, nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận, đến việc nhận dữ liệu CO từ website và cuối cùng là nhận C/O hợp lệ từ cơ quan quản lý. Thông thường, thời gian cấp C/O Form VJ theo quy định của Thông tư 06/2011/TT-BCT của Bộ Công Thương quy định thủ tục cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa ưu đãi thì C/O cũng sẽ được cấp phát trong 03 ngày kể từ khi doanh nghiệp nộp đầy đủ hồ sơ xin C/o Form VJ.
C/O phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Điều 5 và Điều 6 của Thông tư 10/2009/TT-BCT. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:
Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu.
Ô số 2: tên người nhập khẩu hoặc người nhận hàng (nếu có áp dụng), địa chỉ, tên nước nhập khẩu.
Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a. Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b. Nhóm 2: tên nước thành viên nhập khẩu là Nhật Bản, gồm 02 ký tự là “JP”
c. Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2009 sẽ ghi là “09”;
d. Nhóm 4: ký hiệu viết tắt tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự như quy định tại Phụ lục 11;
e. Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
f. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O Mẫu VJ mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Nhật Bản trong năm 2009 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-JP 09/02/00006.
Ô số 3: tên cảng xếp hàng, cảng chuyển tải, cảng dỡ hàng, và tên tầu hoặc số chuyến bay, nếu đã biết. Trong trường hợp C/O cấp sau, ghi ngày giao hàng (chẳng hạn như ngày ghi trên vận tải đơn).
Ô số 4: số thứ tự của từng hàng hoá (nếu cần thiết), ký hiệu và số mã hiệu của kiện hàng, số kiện hàng, loại kiện hàng, mã HS (2007) của nước nhập khẩu (ở cấp 6 số) và mô tả hàng hoá.
>> Quý Học viên xem thêm về: Hướng dẫn kê khai chi tiết C/O FORM TURKEY tại đây
>> Quý Học viên download Hướng dẫn kê khai tất cả các Mẫu C/O tại đây