MỤC LỤC
C/O form AI, tiếng Việt gọi là Giấy chứng nhận xuất xứ mẫu AI, là một loại giấy tờ quan trọng trong quá trình xuất nhập khẩu hàng hóa giữa Việt Nam và các quốc gia thành viên ASEAN cũng như Ấn Độ. Đây là chứng nhận xuất xứ được cấp theo Hiệp định Thương mại Tự do ASEAN – Ấn Độ (AIFTA), giúp hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang quốc gia này được hưởng ưu đãi thuế quan.
Hàng hóa có chứng nhận C/O form AI khi xuất khẩu sang Ấn Độ sẽ được nhận các ưu đãi về thuế và người nhập khẩu cũng được hưởng lợi về thuế, từ đó tiết kiệm được chi phí đáng kể cho cả nhà nhập khẩu và nhà xuất khẩu. Để được áp dụng thuế suất nhập khẩu ưu đãi theo cam kết trong Hiệp định AIFTA, hàng hóa phải đáp ứng một số điều kiện cụ thể.
C/O form AI phải được khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung khai phải phù hợp với Tờ khai hải quan đã làm thủ tục hải quan và các chứng từ khác như vận đơn, hoá đơn thương mại và biên bản kiểm tra xuất xứ (trong trường hợp có yêu cầu kiểm tra).
Nội dung kê khai C/O Mẫu AI cụ thể như sau:
2.1. Ô số 1: ghi tên giao dịch của nhà xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Vietnam).
2.2. Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.
Ô trên cùng bên phải: do Tổ chức cấp C/O AI ghi. Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, chi tiết cách ghi như sau:
a. Nhóm 1: 02 ký tự “VN” (viết in hoa) là viết tắt của hai (02) chữ Việt Nam.
b. Nhóm 2: 02 ký tự (viết in hoa) là viết tắt tên nước nhập khẩu, quy định các chữ viết tắt như sau: BN: Bru-nây, IN: Ấn Độ, KH: Cam-pu-chia, ID: In-đô-nê-xi-a, LA: Lào, MY: Ma-lai-xi-a, MM: Mi-an-ma, PH: Phi-lip-pin, SG: Xinh-ga-po, TH: Thái Lan.
c. Nhóm 3: 02 ký tự, thể hiện năm cấp C/O
d. Nhóm 4: 02 ký tự, thể hiện tên Tổ chức cấp C/O AI theo danh sách được Bộ Thương mại uỷ quyền với các mã số như sau:
e. Nhóm 5: 05 ký tự, thể hiện số thứ tự của C/O Mẫu AI
f. Giữa các nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”
2.3. Ô số 3: Ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu) và tên cảng bốc dỡ hàng.
2.4. Ô số 4: Để trống. Sau khi nhập khẩu hàng hoá, cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu thích hợp trước khi gửi lại cho Tổ chức đã cấp C/O này.
2.5. Ô số 5: danh mục hàng hoá (01 mặt hàng, 01 lô hàng, đi 01 nước, trong một thời gian).
2.6. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
2.7. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
2.8. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa: Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O
· Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu (điền vào ô số 8): “WO”
· Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục 1 (điền vào ô số 8): “RVC (x%) + CTSH”
· Hàng hóa đáp ứng Điều 6 (Quy tắc sản phẩm cụ thể) của Phụ lục 1 (điền vào ô số 8):
· Tiêu chí tương ứng thích hợp
2.9. Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và giá trị FOB.
2. 10. Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
2.11. Ô số 11:
· Dòng thứ nhất ghi chữ “VIETNAM”
· Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu
· Dòng thứ ba ghi địa điểm cấp, ngày tháng năm và chữ ký của người được ủy quyền ký cấp
2.12. Ô số 12: Để trống
- Trường hợp cấp sau theo quy định tại Khoản 4, Điều 7 của Phụ lục V thì ghi: “ISSUED RETROACTIVELY”.
- Trường hợp cấp lại theo quy định tại Điều 8 của Phụ lục V thì ghi: “CERTIFIED TRUE COPY”.
- Ô số 13: Đánh dấu (√) vào một ô, hai ô hoặc ba ô tương ứng đối với các trường hợp
· “Third-Country Invoicing” (hóa đơn nước thứ ba),
· “Exibition” (hàng tham dự triển lãm),
· “Back to back C/O” (C/O giáp lưng).
>> Quý Học viên xem thêm về: Hướng dẫn kê khai chi tiết C/O mẫu AHK tại đây
>> Quý Học viên download Hướng dẫn kê khai tất cả các Mẫu C/O tại đây