MỤC LỤC
C/O Form AK là một loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, thường được sử dụng trong các giao dịch thương mại giữa các nước thành viên ASEAN và Hàn Quốc. C/O Form AK được cấp dựa trên Hiệp định Thương mại tự do ASEAN-Hàn Quốc (AKFTA).
Chức năng chính của C/O Form AK là chứng nhận và xác minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa, giúp doanh nghiệp chứng minh một cách rõ ràng nguồn gốc của sản phẩm.
Ngoài ra, C/O Form AK còn giúp các nhà nhập khẩu nhận các ưu đãi về thuế và các loại phí liên quan khi nhập khẩu hàng hóa từ các nước thành viên ASEAN vào Hàn Quốc.
Thủ tục xin cấp chứng nhận C/O Form AK bao gồm nhiều bước, từ việc khai báo hệ thống trên website của Bộ Công thương, nộp hồ sơ cho cán bộ tiếp nhận, đến việc nhận dữ liệu CO từ website và cuối cùng là nhận C/O hợp lệ từ cơ quan quản lý.
C/O form AK (Ban hành kèm theo Thông tư số 20/2014/TT-BCT ngày 25 tháng 6 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ trong Hiệp định khu vực thương mại tự do ASEAN – Hàn Quốc)
C/O mẫu AK phải được khai bằng tiếng Anh và in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác (trừ trường hợp hướng dẫn tại khoản 15 dưới đây). Nội dung khai phải phù hợp với các chứng từ quy định tại Thông tư này.
Nội dung kê khai C/O form AK cụ thể như sau:
Ô số 1: ghi tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu mỹ phẩm.
Ô số 2: ghi tên người nhận hàng, địa chỉ, tên quốc gia nhập khẩu mỹ phẩm.
Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:
a. Nhóm 1: tên nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;
b. Nhóm 2: Tên nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN – Hàn Quốc, gồm 02 ký tự như sau: BN: Brunei, MY: Malaysia, KH: Campuchia, MM: Myanmar, ID: Indonesia, PH: Philippines, KR: Hàn Quốc, SG: Singapore, LA: Lào, TH: Thái Lan.
c. Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2014 sẽ ghi là “14”;
d. Nhóm 4: tên Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể tại Phụ lục VIII. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O;
e. Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;
f. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hà Nội cấp C/O mang số thứ 8 cho một lô hàng xuất khẩu sang Hàn Quốc trong năm 2014 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-KR 14/01/00008.
g) Tại phần được cấp tại, ghi “VIET NAM”.
Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng)
Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.
Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên một C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: Điền vào ô số 8
a. Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu “WO”
b. Hàng hóa đáp ứng khoản 1, Điều 4 của Phụ lục I “CTH” hoặc “RVC 40%”
c. Hàng hóa đáp ứng Quy tắc cụ thể mặt hàng (Phụ lục II)
- Chuyển đổi mã số hàng hóa
- Xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại lãnh thổ của bất cứ nước thành viên nào
- Hàm lượng giá trị khu vực
- Hàm lượng giá trị khu vực + Chuyển đổi mã số hàng hóa
- Công đoạn gia công chế biến cụ thể
- “CTC”
- “WO-AK”
- Ghi hàm lượng giá trị khu vực hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ “RVC 45%”)
- Ghi tiêu chí kết hợp hàng hóa có xuất xứ cần đạt (ví dụ “CTH + RVC 40%”)
- Ghi “Specific Processes”
d. Hàng hóa đáp ứng Điều 6 của Phụ lục I Ghi “Rule 6”
Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB chỉ khi áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
Ô số 10: Số và ngày của hoá đơn thương mại.
Ô số 11:
- Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.
Ô số 12: dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của cán bộ cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Ô số 13:
- Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một người xuất khẩu thay mặt cho công ty đó. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7.
- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp Tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 7 của Phụ lục V.
- Đánh dấu √ vào ô “Exhibition” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình triển lãm hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 20 của Phụ lục V, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
Các hướng dẫn khác:
- Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng bút mực không phải là màu đỏ hoặc in bằng máy in hoặc bằng các loại máy đánh chữ khác.
Tờ khai bổ sung C/O:
Trường hợp sử dụng Tờ khai bổ sung C/O như mẫu quy định tại Phụ lục VI-B để khai nhiều mặt hàng vượt quá trên một C/O:
- Ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi) trên Tờ khai bổ sung C/O giống như số tham chiếu của C/O ban đầu.
- Khai các ô từ ô số 5 – 12 tương tự hướng dẫn từ khoản 6 – 13 dẫn trên. Thông tin tại các ô số 11 và 12 phải được thể hiện giống như trên C/O ban đầu.
- Ghi số trang nếu sử dụng từ 02 (hai) Tờ khai bổ sung C/O trở lên. Ví dụ: page 1 of 3, page 2 of 3, page 3 of 3.
- Đóng dấu giáp lai (do Tổ chức cấp C/O đóng) trên C/O ban đầu và Tờ khai bổ sung C/O kèm theo./
>> Quý Học viên xem thêm về: Hướng dẫn kê khai chi tiết C/O FORM VJ tại đây
>> Quý Học viên download Hướng dẫn kê khai tất cả các Mẫu C/O tại đây