Khóa học cùng chuyên gia

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O FORM B, TỜ KHAI BỔ SUNG C/O MẪU B

C/O Form B là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, cấp bởi Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI), áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam. Mục đích là chứng minh hàng hóa có nguồn gốc từ Việt Nam. Thời hạn sử dụng là 12 tháng.

MỤC LỤC

    1. C/O Form B ?

    C/O Form B (Certificate of Origin Form B) là một loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, được cấp bởi Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam (VCCI). Đây là chứng từ áp dụng cho các loại hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước và được cấp theo quy định xuất xứ không ưu đãi.

    Mục đích của C/O Form B là để chứng minh rằng hàng hóa được sản xuất hoặc có nguồn gốc từ Việt Nam. C/O Form B được áp dụng cho các trường hợp sau:

    • Những nước nhập khẩu hàng hóa từ Việt Nam không có chế độ ưu đãi GSP (Generalized System of Preferences).

    • Nước nhập khẩu hàng từ Việt Nam, có ưu đãi GSP nhưng không cho Việt Nam được hưởng ưu đãi này.

    • Nước nhập khẩu hàng hóa Việt Nam, có chế độ ưu đãi GSP, cho Việt Nam được hưởng ưu đãi. Tuy nhiên hàng hóa xuất khẩu không đáp ứng các được tiêu chuẩn của chế độ này.

    Để xin được C/O form B, doanh nghiệp phải đáp ứng được 1 trong 3 tiêu chí sau:

    • Tiêu chí chuyển đổi phân nhóm (CTSH)

    • Tiêu chí tỷ lệ phần trăm giá trị (LVC)

    • Tiêu chí xuất xứ thuần túy (WO)

    Thời hạn sử dụng của C/O form B là 12 tháng kể từ ngày cấp và chỉ được sử dụng một lần cho mỗi lô hàng.

     

    2. Hướng dẫn chi tiết  kê khai C/O Form B 

    C/O mẫu B của Việt Nam cấp cho hàng hóa xuất khẩu theo mẫu quy định tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Thông tư này được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O mẫu B của Việt Nam cụ thể như sau:

    2.1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên nước xuất khẩu

    2.2. Ô số 2: tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước nhập khẩu

    Ô trên cùng bên phải: số tham chiếu của C/O (dành cho cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O)

    2.3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng đường hàng không thì khai báo “by air”, số hiệu chuyến bay, tên cảng hàng không dỡ hàng; nếu gửi bằng đường biển thì khai báo tên tàu và tên cảng dỡ hàng)

    2.4. Ô số 4: tên cơ quan, tổ chức được ủy quyền cấp C/O, địa chỉ, tên nước

     

    TỔ CẤP C/O TẠI TP. HCM

    Vietnam Chamber of Commerce and Industry Ho Chi Minh City Branch

    Add: 171 Vo Thi Sau St., Ward 7, Dist. 3, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: (+84-28) 3932 6498 – 3932 5989 Fax: (+84-28) 3932 5472

    Email: vcci-hcm@hcm.vnn.vn

     

    TỔ CẤP C/O TẠI BÌNH DƯƠNG

    CO Division in Binh Duong Province Vietnam Chamber of Commerce and Industry

    Ho Chi Minh City Branch

    Add: 171 Vo Thi Sau St., Ward 7, Dist. 3, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: (+84-28) 3932 6498 – 3932 5989 Fax: (+84-28) 3932 5472

    Email: vcci-hcm@hcm.vnn.vn

     

    TỔ CẤP C/O TẠI ĐỒNG NAI

    C/O Division in Đong Nai Province Vietnam Chamber of Commerce and Industry

    Ho Chi Minh City Branch

    Add: 171 Vo Thi Sau St., Ward 7, Dist. 3, Ho Chi Minh City, Vietnam Tel: (+84-28) 3932 6498 – 3932 5989 Fax: (+84-28) 393 25472

    Email: vcci-hcm@hcm.vnn.vn

    2.5. Ô số 5: Mục dành riêng cho cơ quan hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu

    2.6. Ô số 6: Mô tả hàng hóa1 và mã HS; ký hiệu và số hiệu của kiện hàng

    2.7. Ô số 7: Trọng lượng cả bì của hàng hóa hoặc số lượng khác

    2.8. Ô số 8: Số và ngày phát hành hóa đơn thương mại

    2.9. Ô số 9: Nơi cấp C/O, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký và con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O

    2.10. Ô số 10: Địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O và chữ ký của người xuất khẩu (dành cho thương nhân đề nghị cấp C/O).

    Tên hàng cần được khai bằng tiếng Anh theo từ điển (Vd: Áo sơ mi – Shirt). Đây là mô tả hàng hóa để cơ quan cấp phát C/O xác định xuất xứ cũng như cơ quan hải quan kiểm tra, đối chiếu với hàng hóa nhập khẩu

    Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu C/O ưu đãi, việc kê khai C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

    3. Kê khai Tờ khai bổ sung C/O

    (Theo điều 8 và điều 9 của Thông tư 05/2018/TT-BCT ngày 03/5/2018)

    a. Trong trường hợp nhiều mặt hàng không thể kê khai trên cùng một C/O mẫu B của Việt Nam, thương nhân đề nghị cấp C/O sử dụng Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam theo mẫu quy định tại Phụ lục XII ban hành kèm theo Thông tư này. Tờ khai bổ sung C/O mẫu B được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai Tờ khai bổ sung C/O mẫu B của Việt Nam bao gồm số tham chiếu giống như số tham chiếu của C/O và theo hướng dẫn từ điểm g đến điểm 1 Khoản 1 Điều 7 Thông tư này.

    b. Trong trường hợp quy tắc xuất xứ ưu đãi theo Điều ước quốc tế mà Việt Nam ký kết hoặc gia nhập, quy tắc xuất xứ ưu đãi theo chế độ ưu đãi thuế quan phổ cập và các ưu đãi đơn phương khác của nước nhập khẩu dành cho Việt Nam có quy định riêng về các loại mẫu Tờ khai bổ sung C/O hoặc hướng dẫn riêng cách kê khai nhiều mặt hàng trên cùng một C/O, việc kê khai Tờ khai bổ sung C/O thực hiện theo quy định của Bộ Công Thương hướng dẫn Điều ước quốc tế đó hoặc theo quy định của nước nhập khẩu.

     

    >> Quý Học viên xem thêm về: Hướng dẫn kê khai chi tiết C/O mẫu AI tại đây

    >> Quý Học viên download Hướng dẫn kê khai tất cả các Mẫu C/O tại đây
    LÊ SÀI GÒN
    NCS Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh Quốc tế

    "Khi giảng dạy, tôi thường chia sẻ những điều tôi từng làm sai và lỗi lầm trong công việc và sự nghiệp, còn những cái đúng, đã có sách vở."

    BẠN ĐANG PHÂN VÂN LỰA CHỌN KHOÁ HỌC?

    Zalo tư vấn chat Simex Gọi tư vấn chat Simex Tư vấn 24/07 Zalo tư vấn chat Simex