Khóa học cùng chuyên gia

HƯỚNG DẪN KÊ KHAI C/O FORM CPTPP

C/O Form CPTPP là giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định CPTPP, cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ các quốc gia thành viên. Nó xác nhận nguồn gốc hàng hóa, hỗ trợ quá trình xuất khẩu. Thời gian cấp từ 1-2 ngày làm việc.

MỤC LỤC

    1. C/O Form CPTPP ? 

    C/O Form CPTPP (Certificate of Origin Form for the Comprehensive and Progressive Agreement for Trans-Pacific Partnership) là một loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa. Nó được sử dụng để xác nhận nguồn gốc của hàng hóa xuất khẩu trong phạm vi Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP).

    C/O Form CPTPP được cấp cho hàng hóa xuất khẩu từ các quốc gia thành viên trong Hiệp định CPTPP. Các quốc gia này bao gồm: Việt Nam, Malaysia, Australia, Brunei, Canada, Chile, Nhật Bản, Mexico, New Zealand, Peru và Singapore.

    Thời gian từ khi tiếp nhận cho đến khi trả C/O Form CPTPP hợp lệ là từ 1-2 ngày làm việc.

    2. Hướng dẫn kê khai  C/O Form CPTPP 

    C/O mẫu CPTPP do Việt nam cấp được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai phải phù hợp với các chứng từ quy định của Thông tư Quy định thực hiện Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định Đối tác Toàn diện và Tiến bộ xuyên Thái Bình Dương. Nội dung kê khai C/O mẫu CPTPP cụ thể như sau:

    2.1. Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

    2.2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

    2.3. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì ghi “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì ghi tên tàu) và tên cảng dỡ hàng

    2.4. Ô số 4: Tổ chức cấp C/O sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.

    2. 5. Ô số 5: Tên người sản xuất, địa chỉ, tên nước.

    Ô trên cùng bên phải ghi số tham chiếu (do Tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

    a. Nhóm 1: tên viết tắt nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;

    b. Nhóm 2: tên viết tắt của nước thành viên nhập khẩu thuộc Hiệp định CPTPP, gồm 02 ký tự như sau: AU: Úc ; JP: Nhật Bản; BN: Brunei; MY: Malaysia; PE: Peru; MX: Mexico; CA: Canada; NZ: New Zealand; CL: Chile; SG: Singapore

    c. Nhóm 3: năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ: cấp năm 2019 sẽ ghi là “19”;

    d. Nhóm 4: mã số của Tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp C/O được quy định cụ thể. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các Tổ chức cấp C/O CPTPP;

    e.  Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

    f. Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

    Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Ca-na-đa trong năm 2019 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-CA19/02/00006.

    2.6. Ô số 6: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).

    2.7. Ô số 7: ký hiệu,số lượng kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm mã HS của nước nhập khẩu ở cấp 6 số và tên thương hiệu hàng (nếu có)).

    2.8. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

    ·      Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O là: hàng hóa đáp ứng quy tắc chuyển đổi mã số hàng hóa thì điền vào ô số 8: CC, CTH, CTHS; Hàng hóa đáp ứng quy tắc khác: thì điền vào ô số 8: Other

    ·      Hàng hoá có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu Điền vào ô số 8: WO

    ·      Hàng hóa được sản xuất toàn bộ Điền vào ô số 8: PE

    ·      Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: RVC

    ·      Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: CC, CTH, CTSH

    ·      Hàng hoá có xuất xứ không thuần túy Điền vào ô số 8: SP

    2.9. Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc đơn vị đo lường khác) và trị giá. Thương nhân được lựa chọn kê khai hoặc không kê khai trị giá hàng hóa trên C/O.

    2.10. Ô số 10: số và ngày của hoá đơn thương mại được cấp cho lô hàng nhập khẩu vào nước nhập khẩu. 

    2.11. Ô số 11:

    ·      Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất khẩu.

    ·      Dòng thứ hai ghi tên nước nhập khẩu.

    ·      Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, họ tên, chữ ký của người ký đơn đề nghị cấp C/O.

    2.12. Ô số 12: dành cho Tổ chức cấp C/O ghi: địa điểm, ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của Tổ chức cấp C/O.

    Trường hợp cấp C/O bản sao chứng thực của C/O gốc, dòng chữ “CERTIFIED TRUE COPY” và ngày cấp bản sao này được đánh máy hoặc đóng dấu lên Ô số 12.

    >> Quý Học viên xem thêm về: Hướng dẫn kê khai chi tiết C/O mẫu B tại đây

    >> Quý Học viên download Hướng dẫn kê khai tất cả các Mẫu C/O tại đây

    LÊ SÀI GÒN
    NCS Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh Quốc tế

    "Khi giảng dạy, tôi thường chia sẻ những điều tôi từng làm sai và lỗi lầm trong công việc và sự nghiệp, còn những cái đúng, đã có sách vở."

    BẠN ĐANG PHÂN VÂN LỰA CHỌN KHOÁ HỌC?

    Zalo tư vấn chat Simex Gọi tư vấn chat Simex Tư vấn 24/07 Zalo tư vấn chat Simex