MỤC LỤC
C/O Form D (Certificate of Origin Form D) là một loại giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa, áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu sang các nước ASEAN thuộc diện hưởng ưu đãi thuế quan theo Hiệp định CEPT.
Khi người nhập khẩu xuất trình được C/O Form D với cơ quan hải quan, họ sẽ được hưởng ưu đãi thuế nhập khẩu. Phần lớn các mặt hàng được hưởng mức thuế suất ưu đãi là 0%
C/O form D sẽ bao gồm các nội dung sau:
2.1. Dòng trên cùng bên phải
Ghi số tham chiếu do Tổ chức cấp C/O cấp. Số tham chiếu này có tổng cộng 13 ký tự và chia thành 05 nhóm như sau:
· Nhóm 1: Tên nước xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”
· Nhóm 2: Tên nước nhập khẩu là các quốc gia thuộc thành viên của ASEAN, bao gồm 02 ký tự như sau: BN: Brunei, KH: Campuchia, ID: Indonesia, LA: Lào, MY: Malaysia, MM: Myanmar, PH: Philippines, SG: Singapore, TH: Thái Lan
· Nhóm 3: Thể hiện năm cấp C/O, gồm 02 ký tự. Ví dụ như năm cấp giấy là 2021 thì sẽ ghi là “21”
· Nhóm 4: Tên của Tổ chức cấp C/O, bao gồm 02 ký tự. Danh sách các Tổ chức cấp CO sẽ được quy định cụ thể tại Phụ lục XIII và được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên mỗi khi có sự thay đổi.
· Nhóm 5: Số thứ tự của C/O, bao gồm 05 ký tự
· Giữa nhóm 1 và nhóm 2 sẽ có dấu gạch ngang “-” phân cách. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/” phân cách.
Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2021 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-TH 21/02/00006.
2.2. Các ô còn lại
Ô số 1: Tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam). Thông tin này cần phải trùng khớp với Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).
Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước. Thông tin này cần phải trùng khớp với Invoice và Vận đơn (Bill of Lading).
Ô số 3: Thể hiện tên phương thức vận tải, nơi đi, ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải và cảng đến.
Ô số 4: Để trống. Dành cho cơ quan chức năng của nước nhập khẩu (For Official Use): Hàng hóa được hưởng ưu đãi (Preferent treatment given) hoặc không được hưởng ưu đãi (Preferent treatment not given) sẽ được cơ quan Hải quan đánh dấu vào ô thích hợp.
Ô số 5: Số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).
Ô số 6: Ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.
Ô số 7: Gồm số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hoá (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).
Ô số 8: Tiêu chí xuất xứ của hàng hóa.
Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O: |
Điền vào ô số 8: |
a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục I |
"WO" |
b) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục I |
|
- Hàm lượng giá trị khu vực |
Ghi hàm lượng thực tế, ví dụ “40%” |
- Thay đổi mã số hàng hóa |
Ghi tiêu chí cụ thể, ví dụ “CC” hoặc “CTH” hoặc “CTSH” |
- Công đoạn gia công chế biến cụ thể |
“SP” |
- Tiêu chí kết hợp |
Ghi tiêu chí kết hợp cụ thể, ví dụ: “CTSH + 35%” |
c) Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I (cộng gộp từng phần) |
Điền vào ô số 8: "PC x%" trong đó "x" là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị khu vực lớn hơn 20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC 25%” |
Ô số 9: Trọng lượng cả bì của hàng hoá (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hoá.
Ô số 10: Số và ngày của hóa đơn thương mại.
Ô số 11:
Dòng thứ nhất ghi chữ “VIET NAM”.
Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.
Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O. Ô số 12: Dành cho cán bộ Tổ chức cấp C/O: ghi ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký cán bộ và con dấu của Tổ chức cấp C/O.
Ô số 13: Thể hiện một số nội dung khác như:
· Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba không phải là nước thành viên, hoặc bởi một công ty có trụ sở tại một nước ASEAN đối với lô hàng của công ty được chỉ định giao hàng. Các thông tin như tên và nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên cần ghi vào ô số 7. Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo Điều 11 của Phụ lục VII.
· Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” trong trường hợp hàng hóa gửi từ nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong quá trình hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo Điều 22 của Phụ lục VII, đồng thời ghi tên và địa chỉ của nơi triển lãm vào ô số 2.
· Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp cấp C/O được cấp sau do sai sót hoặc vì lý do chính đáng khác theo khoản 2 Điều 10 của Phụ lục VII.
· Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hoá có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.
· Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp theo khoản 2 Điều 6 của Phụ lục I.
· Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không thoả mãn tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa vì lý do có một số nguyên liệu có mã số HS trùng với mã số HS của sản phẩm nhưng tỉ lệ trùng này không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo như quy định tại Điều 9 của Phụ lục I.
2.3. Các hướng dẫn khác
Trong trường hợp có nhiều mặt hàng khai trên cùng một C/O, nếu mặt hàng nào không được hưởng ưu đãi thuế quan, cơ quan Hải quan đánh dấu thích hợp vào ô số 4 và mặt hàng đó cần được khoanh tròn hoặc đánh dấu thích hợp tại ô số 5.
Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.
>> Quý Học viên xem thêm về: Hướng dẫn kê khai chi tiết C/O mẫu CPTPP tại đây
>> Quý Học viên download Hướng dẫn kê khai tất cả các Mẫu C/O tại đây